Ngày 10/3, Sở GD&ĐT Hà Nội đã công bố môn thi thứ tư vào lớp 10 THPT công lập năm học 2019 – 2020 là môn Lịch sử dưới hình thức trắc nghiệm. Môn thi thứ tư là trắc nghiệm lịch sử khiến học sinh và phụ huynh lo lắng? dehoctot.edu.vn giúp bạn khoanh vùng kiến thức và hướng dẫn phương pháp học – ôn hiệu quả.
» Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 luyện thi vào 10 – Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1950)
» Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 luyện thi vào 10 – Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1950-1953)
» Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 luyện thi vào 10 – Bài 27: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954)
» Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 luyện thi vào 10 – Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau
- sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
- thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam
- sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
- cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 2. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
- Lào
- Cam-pu-chia
- Toàn Đông Dương
Câu 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh
- thực dân kiểu cũ
- thực dân kiểu mới
- ngoại giao
- kinh tế
Câu 4. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
- Quân Mĩ
- Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
- Quân Mĩ, quân Anh
- Quân Mĩ, quân Pháp
Câu 5. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì?
- Nhiều máy bau
- Nhiều xe tăng
- Quân số đông, vũ khí hiện đại
- Thực hiện nhiều chiến thuật mới
Câu 6. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào?
- Ấp Bắc
- Vạn Tường
- Bình Giã
- Đồng Xoài
Câu 7. Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là
- tạo ra bước ngoặt của chiến tranh
- buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược khác
- đánh bại Mĩ về quân sự
- được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm Nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam
Câu 8. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta?
- Không thể đánh thắng Mĩ bằng quân sự
- Chiến thắng quân Mĩ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
- Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị
- Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao
Câu 9. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
- Quân Mĩ suy yếu có nguy cơ tan rã
- Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968)
- Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô
- Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ
Câu 10. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào?
- Rừng núi
- Nông thôn
- Các đô thị
- Ven biẻn
Câu 11. Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ
- Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
- Tạo ra bước ngoặt mới về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Buộc Mĩ phải rút quân về nước
Câu 12. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?
- Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
- Sự kiện Vạn Tường
- Xuân Mậu Thân năm 1968
- Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch
Câu 13. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoạt miền Bắc?
- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng, chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
- Làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
- Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc
Câu 14. Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là do
- thất bại ở trận Vạn Tường
- thất bại trong cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta
- thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
- thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)
Câu 15. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng
- quân đội Sài Gòn
- quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ
- quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ, cố vấn Mĩ
- quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
Câu 16. Thắng lợi nào của ta đã buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
- Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967)
- Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968
- Ấp Bắc (Mĩ Tho)
Câu 17. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
- “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”
- “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”
- “Tìm Mĩ mà diệt, tìm Nguỵ mà đánh”
- “Lùng Mĩ mà đánh, tìm Nguỵ mà diệt”
Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
- Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
- Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ
- Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam
- Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương
Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược?
- Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
- Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 20. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh là
- rút dần quân Mĩ về nước
- tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của mĩ
- đề xao học thuyết Ních-xơn
- “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
Câu 21. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
- Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ
- Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kẻ lực lực chiến đấu Mĩ
- Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ
- “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
Câu 22. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?
- Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
- Gắn “Việt Nam hoá” với “Đông Dương hoá chiến tranh”
- Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ
- Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ
Câu 23. So với các chiến lược chiến tranh trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?
- Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam
- Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc
- Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương
- Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam
Câu 24. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri năm 1973?
- Trận “Điện Biên Phủ trên không”
- Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
- Quân ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
Câu 25. Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, “Đông Dương hoá chiến tranh” là
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
- Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết của nhân dân ba nước để chống đế quốc Mĩ
- Mĩ phải rút hết quân về nước, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương
- Hiệp định Pa-ri được kí kết, Mĩ phải rút hết quân về nước
Câu 26. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
- đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Nguỵ nhào”
- làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ
- Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam
- tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “Nguỵ nhào”