Theo số liệu mới nhất, Mỹ hiện có số sinh viên nước ngoài đến du học đông nhất: Trên 765,000. Mỹ luôn có nhiều trường đại học đứng trong danh sách TOP các trường đại học trên thế giới. Bằng cấp của Mỹ không chỉ được công nhận mà còn được đánh giá cao trên thế giới.
6 lý do lựa chọn du học Mỹ
- Chất lượng giáo dục cao. Hàng năm, tạo chí The Times Education Supplement xếp hạng các trường đại học trên thế giới và theo số liệu này, Mỹ luôn có nhiều trường đại học đứng trong danh sách TOP các trường đại học trên thế giới. Bằng cấp của Mỹ không chỉ được công nhận mà còn được đánh giá cao trên thế giới.
- Trên 4,900 trường cao đẳng, đại học, viện đào tạo tại Mỹ cung cấp các khóa học đại học và sau đại học trong hơn 900 chuyên ngành chuyên môn khác nhau. Mối quan hệ chặt chẽ giữa giảng dạy và nghiên cứu trong các trường giúp nâng cao thêm vị thế và chất lượng đào tạo tại Mỹ. Trong các trường đại học, sinh viên được học dưới sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của các giáo sư đạt từ giải Nobel Laureates đến giải Pulitzer. Sự thành công của bậc giáo dục đại học Mỹ là dựa trên nền tảng của sự kết hợp giữa phương tiện và công nghệ giảng dạy tiên tiến, giảng viên xuất sắc, chương trình đào tạo có sự chuyên môn hóa sâu và quan tâm đến sự phát triển cá nhân.
- Nhiều lựa chọn học tập. Các cơ hội học tập đa dạng tại Mỹ đảm bảo rằng mọi sinh viên đều có cơ hội học tập và phát triển cá nhân. Tùy ngành học mình mong muốn, DHS có vô khối các trường để lựa chọn: học kinh tế, chính trị, khoa học, công nghệ hay khoa học xã hội, học tại trường công hay tư, nội trú hay bán trú, cao đẳng cộng đồng hay đại học, viện nghiên cứu, viện kỹ thuật chuyên ngành, học toàn thời gian hay bán thời gian, học xong ngay hay bảo lưu, học lý thuyết hay lý thuyết kết hợp với thực hành, hoặc thực hành trong 01 năm rồi quay lại học… Vô vàn lực chọn cho sinh viên
- Chi phí du học Mỹ vừa phải. So với các nước khác, chi phí du học tại Mỹ khá rẻ. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các trường đại học với mức phí chỉ từ 8,000usd/ năm học, mức sinh hoạt phí chỉ từ 5,000usd/ năm, chưa kể bạn hoàn toàn có thể có cơ hội học bổng nếu bạn học tốt từ Việt Nam.
- Học đi đôi với hành và phát triển cá nhân. Mặc dù các trường đại học Mỹ nhấn mạnh các yêu cầu về học thuật trong đào tạo, trong khung cảnh trường đai học Mỹ, thành công của sinh viên là sự kết hợp giữa học tập và các hoạt động bên ngoài các kì kiểm tra, giờ lên lớp… Sinh viên tại Mỹ có nhiều cơ hội thực hành, phát triển các kỹ năng lãnh đạo, xã hội, thể thao, giải trí, văn hóa, cộng đồng và các kĩ năng cá nhân khác.
- Linh hoạt trong đào tạo. Tính linh hoạt thể hiện trong việc hầu hết các trường công nhận chương trình đào tạo của nhau, cho phép sinh viên chuyển đổi ngành học, trường học, bảo lưu, liên thông các khóa học dễ dàng và những gì đã học là được công nhận. Sinh viên, vì vậy có rất nhiều cơ hội để học tập, trải nghiệm và thành công.
- Nhiều học bổng du học. Mỹ hấp dẫn các du học sinh bởi chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính rộng rãi ngay với cả sinh viên quốc tế.
Chi tiết về du học Mỹ, vui lòng tham khảo thêm tại: www.educationusa.state.gov
Thông tin chung về Mỹ
Mỹ, thường được gọi là US hoặc USA, hay Hoa Kỳ…là một liên bang gồm 50 bang và khu lãnh thổ.
– Mã điện thoại: 1
– Diện tích: 9,827,000 km²
– Dân số: 327.110.111 (số liệu 2018)
– GDP: 14.99 trillion USD (2011) World Bank
– Chính phủ: Liên bang cộng hòa, hệ thống thủ tướng, cộng hòa…
Thông tin thêm về Mỹ
- Lịch sử nước Mỹ là nước trẻ, năng động, không ngừng đấu tranh và phát triển và ngày nay, được nhìn nhận như một trong các siêu cường quốc trên thế giới.
- Địa lý Mỹ: Đất nước rộng lớn, gồm 50 bang, trải dài qua các khu vực đồng bằng, núi, sa mạc, 3 bề bao quanh bởi biển, hệ thống kênh ngòi phong phú, thảm động thực vật đa dạng, các khu vực kinh tế từ nông thôn với nông nghiệp, đến thành thị, các khu công nghiệp… đa dạng và hấp dẫn.
- Ngôn ngữ tại Mỹ: Phong phú, tiếng Anh và tiếng bản xứ.
- Tôn giáo tại Mỹ: Đa văn hóa, đa sắc tộc, đa tôn giáo.
- Nền chính trị Mỹ: Nhà nước hiến pháp, dân chủ, đa đảng, bầu cử.
- Khoa học và kỹ thuật tại Mỹ: Luôn trong TOP các nước có nhiều phát minh, tiến bộ và nhận đựợc nhiều giải thưởng về khoa học, kỹ thuật nhất trên thế giới.
- Giao thông tại Mỹ: Cực kì thuận tiện, với hệ thông giao thông công cộng tiện lợi, rẻ và hạ tầng đường xá hiện đại nhất nhì thế giới.
- Giáo dục tại Mỹ: Nền giáo dục mở, cấp tiến, dựa trên nền tảng khoa học kỹ thuật hiện đại trong giảng dạy và tư duy giáo dục mở.
- Văn hóa Mỹ: Đa văn hóa, cởi mở, thân thiện, đoàn kết dân tộc.
- Vấn đề về y tế tại Mỹ: Hiện đại, tiến bộ, chính sách bảo hiểm y tế dành cho du học sinh rất tốt
- Thể thao tại Mỹ: Mỹ luôn là nước giành được nhiều giải thưởng trong các kì thế vận hôi quốc tế và được nhà nước chú trọng phát triển.
Hệ thống giáo dục Mỹ
Tại Mỹ, hệ thống các trường học bắt đầu từ mẫu giáo, lên tiểu học, trung học và giáo dục sau phổ thông (bao gồm: học nghề, cao đẳng, đại học và sau đại học). Du học sinh tương lai cần biết mình cần học gì để xác định mình sẽ bắt đầu từ đâu.
Bậc phổ thông
Chương trình phổ thông Mỹ kéo dài 12 năm trong đó:
- Tiểu học– primary school, kéo dài từ 5-6 năm, tùy cách phân chia trường của các khu vực
- Trung học cơ sở– junior secondary school, kéo dài 4- 5 năm tùy cách phân chia trường của các khu vực
- Trung học phổ thông– senior secondary school, kéo dài 3 năm.
Chính phủ Mỹ giao quyền tự quản về giáo dục cho các bang, vì vậy, không có chương trình phổ thông chuẩn quốc gia, tuy nhiên, chương trình đào tạo và chất lượng đào tạo tại các bang khác nhau của Mỹ là khá đồng đều và các bang công nhận kết quả của nhau. Trong bậc học phổ thông, chương trình đào tạo, các môn học, phương pháp đào tại Mỹ tuy có khác Việt Nam, nhưng về cơ bản vẫn là đào tạo các kiến thức khoa học và xã hội cơ bản: toán, lý, hóa, văn học, sử, địa, khoa học… Trong khi học phổ thông những năm cuối, học sinh có thể học chứng chỉ nghề nếu muốn. Cuối cấp học cuối cùng, học sinh thi lấy bằng tốt nghiệp phổ thông, tuy nhiên, rất nhiều trường không tổ chức thi tốt nghiệp hay cấp bằng mà chỉ cấp bảng điểm. Với những trường không cấp bằng cấp 3 mà học sinh muốn có bằng, học sinh có thể tự học và tham gia thi kì thi quốc gia (General Education Diploma) để có bằng.
Bậc cao đẳng
Các trường cao đẳng Mỹ đào tạo đa ngành, các chương trình nghề và cấp: chứng chỉ nghề (3-6-9 tháng), bằng cao đẳng (1-2 năm) hoặc bằng cao đẳng nâng cao (1- 2 năm) và bằng cao đẳng chuyển tiếp lên đại học (associate degree- 2 năm). Xem thêm danh sách các trường cao đẳng Mỹ.
Có hai loại trường:
- Community College – là các trường cao đẳng công lập do nhà nước tài trợ về tài chính, nên học phí rẻ hơn (từ khoảng 5,000- 14,000 USD/ năm) và yêu cầu đầu vào thấp hơn so với các trường đại học (học lực trung bình). Nhiều trường cao đẳng cộng đồng Mỹ nhận các học sinh hết lớp 11 tại Việt Nam vào học.
- College– các trường cao đẳng tư thục, với mức học phí từ 1,000- 20,000 USD/ năm tùy trường và tùy chuyên ngành học của học sinh.
Bậc đại học
Bậc đại học tại Mỹ đào tạo các chương trình cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và bao gồm các trường đại học công lập, đại học tư thục, đại học liên kết với tôn giáo, đại học/ học viện kỹ thuật…
- Các trường đại học công lập. Các trường đại học công lập của tiểu bang do chính quyền tiểu bang quản lý, tài trợ về tài chính và được đánh giá – kiểm tra chất lượng bởi hiệp hội các trường đại học – cao đẳng trong khu vực. Mỗi tiểu bang thường có ít nhất là một trường đại học lớn (state university) và các trường đại học cỡ nhỏ (state college). Một số tên trường đại học của tiểu bang có mang chữ “State” (Tiểu bang), còn một số thì mang tên “college”.
- Các trường đại học kỹ thuật/ học viện kỹ thuật (“Institute of technology” hay “technical institute”): là một loại trường đào tạo các chương trình có độ dài ít nhất là bốn năm về khoa học và công nghệ và cấp bằng cử nhân. Một số trường có các chương trình sau đại học, một số trường khác có những khóa học ngắn hơn. Đặc điểm chung của chương trình đào tạo tại đây là mang tính thực hành cao, vì vậy, sinh viên tốt nghiệp có được các kỹ năng cần có cho thị trường lao động.
- Các trường đại học tư thục. Thường do cá nhân và tổ chức riêng thành lập và điều hành, và cũng được kiểm tra chất lượng bởi hiệp hội các trường đại học – cao đẳng trong khu vực. Học phí các trường đại học tư thường cao hơn trường đại học công lập và đa số các trường có quy mô nhỏ hơn các trường công về khuôn viên lẫn quy mô đào tạo. Xem thêm danh sách các trường đại học tư thục.
- Trường đại học liên kết với các tổ chức tôn giáo. Nhiều đại học Hoa Kỳ do các tổ chức tôn giáo thành lập. Tuy thế, mối liên hệ giữa trường đại học và tổ chức tôn giáo có thể rất linh động hoặc thậm chí lỏng lẻo và đào tạo không chỉ sinh viên theo 1 tôn giáo cụ thể mà là từ tất cả các tôn giáo, quốc gia, dân tộc…. Các trường này đào tạo tương tự như các trường đại học khác.
>> Xem danh sách các trường đại học Mỹ.
Thông tin quan trọng về giáo dục đại học tại Mỹ
- Chọn chuyên ngành học. Trong trường đại học đào tạo chương trình 4 năm, năm đầu đại học gọi là “freshman” và năm 2 được gọi là sophomore”. Trong 2 năm này, sinh viên học các kiến thức đại cương, còn 2 năm sau sinh viên học chuyên ngành mình lựa chọn. Vì vậy DHS không cần quá lo lắng về chuyên ngành học sâu tại Mỹ, tuy nhiên cần lưu ý để xác định chuyên ngành học từ cuối năm học thứ 2.
- Xin học. Năm học tại Mỹ tương tự Việt Nam, khai giảng vào tháng 9 và kết thúc vào tháng 5 hoặc tháng 6 năm sau, tuy nhiên, hồ sơ xin du học Mỹ cần được nộp sớm, vì hạn chót nộp hồ sơ vào học thẳng tại các trường thường là cuối tháng 1 hoặc tháng 2 hàng năm cho kì nhập học tháng 9 cùng năm.
- Chuyển tiếp và chuyển trường. Các trường đai học tại Mỹ đào tạo theo tín chỉ, nên sinh viên dễ dàng chuyển tiếp, hoặc chuyển trường. Tuy nhiên, sinh viên nên chọn học ổn định tại 1 trường nào đó để tiện lợi cho việc học tập, bố trí sinh hoạt và các vấn đề khác. Sinh viên đang học tại các trường đại học Việt Nam cũng có thể chuyển tiếp sang các trường đại học Mỹ, tuy nhiên, số môn học được miễn giảm thường không nhiều do chương trình đào tạo tại Việt Nam có đến 1/3 số môn không liên quan đến chuyên môn.
Du học bậc phổ thông tại Mỹ
Thông tin du học phổ thông tại Mỹ
Chương trình phổ thông Mỹ kéo dài 12 năm trong đó:
- Tiểu học- primary school, kéo dài từ 5-6 năm, tùy cách phân chia trường của các khu vực;
- Trung học cơ sở- junior secondary school, kéo dài 4- 5 năm tùy cách phân chia trường của các khu vực;
- Trung học phổ thông- senior secondary school, kéo dài 3 năm.
Chính phủ Mỹ giao quyền tự quản về giáo dục cho các bang, vì vậy, không có chương trình phổ thông chuẩn quốc gia, tuy nhiên, chương trình đào tạo và chất lượng đào tạo tại các bang khác nhau của Mỹ là khá đồng đều và các bang công nhận kết quả của nhau.
Trong bậc học phổ thông, chương trình đào tạo, các môn học, phương pháp đào tại tại Mỹ tuy có khác Việt Nam, nhưng về cơ bản vẫn là đào tạo các kiến thức khoa học và xã hội cơ bản: toán, lý, hóa, văn học, sử, địa, khoa học…
Học sinh tiểu học và trung học cơ sở học các môn chung như nhau, trong khi học sinh trung học phổ thông, trong 2 năm cuối, có thể học chứng chỉ nghề nếu muốn và học chuyên ban căn cứ vào lựa chọn ngành nghề về sau.
Lưu ý rằng nhiều trường cấp 3 tại Mỹ cấp bằng phổ thông cho học sinh học hết chương trình, trong khi nhiều trường khác thì không và chỉ cấp bảng điểm.Với những trường không cấp bằng cấp 3 mà học sinh muốn có bằng, học sinh có thể tự học và tham gia thi kì thi quốc gia (General Education Diploma- GED) để có bằng. Việc có bằng hay không có bằng tốt nghiệp cấp 3 tại Mỹ KHÔNG ảnh hưởng đến việc xin học tại các trường đại học Mỹ, tuy nhiên với sinh viên muốn chuyển sang du học đại học ở nước khác, các bạn nên thi GED lấy bằng.
Chi phí du học Mỹ bậc phổ thông
Học sinh Mỹ được miễn phí học phổ thông tại các trường công lập- trong khi sinh viên quốc tế thì theo quy định của chính phủ Mỹ là KHÔNG được phép học tại các trường công lập. Học sinh Mỹ/ học sinh quốc tế phải trả phí khi học tại các trường tư, mức học phí các trường chất lượng ổn/ tốt trở lên sẽ từ 25,000- 60,000 USD/ năm và tiền ăn, ở khoảng 10,000- 16,000 USD/ năm. Các trường nội trú (boarding) có mức phí từ 50,000- 70,000 USD/ năm tiền ăn/ ở/ học/ bảo hiểm y tế và các chăm sóc khác.
Học bổng. Mặc dù học phí các trường phổ thông tư thục là khá cao, nhưng hầu như các trường đều có học bổng cho học sinh giỏi/ xuất sắc, học bổng từ 10- 100% học phí hoặc cá biệt với học sinh cực kì xuất sắc, có thêm học bổng ăn ở.
Giao lưu văn hóa Mỹ. Là chương trình 1 năm do các tập đoàn giáo dục kết hợp với Bộ Ngoại giao Mỹ thực hiện, với mục đích giúp học sinh các nước có cơ hội giao lưu về văn hóa trong các trường phổ thông công lập Mỹ/ các gia đình Mỹ. Học sinh được miễn tiền ăn/ ở/ học và phải quay về VN sau 01 năm giao lưu. Học sinh làm lại visa du học nếu có nguyện vọng quay lại du học dài hạn ở Mỹ.
Du học cao đẳng tại Mỹ
Thông tin du học Mỹ bậc cao đẳng
Các trường cao đẳng Mỹ đào tạo đa ngành, và tùy bậc học, độ dài khóa học sẽ khác nhau:
- Chứng chỉ nghề : từ 3 – 6 – 9 tháng;
- Cao đẳng : từ 1 – 2 năm;
- Cao đẳng nâng cao : từ 1 – 2 năm;
- Associate Degree : 2 năm.
Sinh viên học xong chương trình chứng chỉ nghề, cao đẳng hay cao đẳng nâng cao có thể đi làm ngay, trong khi sinh viên tốt nghiệp Associate degree này có thể chuyển tiếp lên đại học học thêm 02 năm nữa là lấy được bằng cử nhân.
Các nghề được đào tạo. Các ngành nghề được đào tạo phổ biến như: Kinh doanh và quản lý, dịch vụ xã hội và sức khỏe, truyền thông và công nghệ thông tin, thiết kế và nghệ thuật, cơ khí và xây dựng, du lịch – khách sạn, quản lý địa ốc, nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, thể thao và sáng tạo…
Tiếng Anh và hỗ trợ sinh viên. Đa số các trường nghề có trung tâm tiếng Anh nhằm chuẩn bị tiếng Anh và hỗ trợ thêm cho sinh viên quốc tế về đưa đón, học tập, nhà ở, tình cảm, sức khỏe, …..
Chuyển tiếp lên đại học. Tất cả các trường nghề đều liên thông sinh viên lên đại học và chỉ cần học thêm khoảng 2 năm là sinh viên lấy được bằng cử nhân.
Chi phí du học Mỹ bậc cao đẳng
- Community College– là các trường cao đẳng công lập do nhà nước tài trợ về tài chính, nên học phí rẻ hơn (từ khoảng 5,000- 14,000 USD/ năm) và yêu cầu đầu vào thấp hơn so với các trường đại học (học lực trung bình). Nhiều trường cao đẳng cộng đồng Mỹ nhận các học sinh hết lớp 11 tại Việt Nam vào học, trong khi đa số các trường nhận học sinh hết lớp 12 vào học.
- College– các trường cao đẳng tư thục, với mức học phí từ 1,000- 20,000 USD/ năm tùy trường và tùy chuyên ngành học của học sinh
Ăn ở. Sinh viên trường nghề thường trên 18 tuổi và có thể ở homestay (10,000- 12,000- 14,000 USD/ năm) hoặc thuê chung với các sinh viên khác và tự nấu ăn (6,000- 10,000 USD/ năm).
Làm thêm. Sinh viên được làm thêm 20h/ tuần trong thời gian học – làm trong KTX trường; và làm toàn thời gian vào dịp hè/ lễ. Các việc làm thêm thường là việc ở khách sạn, nhà hàng, cửa hàng bán đồ, gia sư, nhà máy, các việc văn phòng phù hợp, với thu nhập tối thiểu 6-8-10 USD/ giờ.
Ở lại làm việc sau khi tốt nhiệp. Sinh viên TN cao đẳng tại Mỹ được ở lại làm việc 1 năm, sau đó phải quay về nước.
Lưu ý với sinh viên Việt Nam du học cao đẳng
Học sinh- sinh viên Việt Nam muốn du học bậc cao đẳng cần lưu ý các thông tin sau.
- Lộ trình học tập. Hết lớp 11 hoặc 12 tại VN, bạn có thể chọn học bất cứ chương trình nào trong trường cao đẳng, tùy vào học lực của bạn.
- Yêu cầu đầu vào trường nghề. Học sinh hết lớp 11 hoặc 12, học lực trung bình khá trở lên, tiếng Anh tương đương 46 PTE A hoặc 65 TOEFL/ 5.5 IELTS.
- Hồ sơ xin học. Gồm bằng và bảng điểm cấp 3, hoặc học bạ lớp 10, 11 nếu mới học hết lớp 11+ chứng chỉ tiếng Anh nếu đã có+ hộ chiếu còn hạn đủ thời gian học tại Mỹ.
- Khai giảng. Các kỳ khai giảng chính ở các trường là tháng 1, 4, 7 và 10 hàng năm. Thời gian xin học từ 2-4-6 tuần; thời gian xét visa là trong 1 ngày. Sinh viên cần chủ động nộp hồ sơ cho công ty Đức Anh sớm, lý tưởng nhất là 2-3 tháng trước kỳ khai giảng để tránh cập rập.
Du học Đại học tại Mỹ
Thông tin du học Mỹ bậc đại học
Bậc đại học tại Mỹ đào tạo đa nghề và đào tạo các chương trình:
- Cử nhân : 04 năm;
- Thạc sỹ : 02 năm;
- Tiến sỹ : >=3 năm.
Các loại trường đại học tại Mỹ
- Các trường đại học công lập. Các trường đại học công lập của tiểu bang do chính quyền tiểu bang quản lý, tài trợ về tài chính và được đánh giá – kiểm tra chất lượng bởi hiệp hội các trường đại học – cao đẳng trong khu vực. Mỗi tiểu bang thường có ít nhất là một trường đại học lớn (state university) và các trường đại học cỡ nhỏ (state college). Một số tên trường đại học của tiểu bang có mang chữ “State” (Tiểu bang), còn một số thì mang tên “college”.
- Các trường đại học tư thục. Thường do cá nhân và tổ chức riêng thành lập và điều hành, và cũng được kiểm tra chất lượng bởi hiệp hội các trường đại học – cao đẳng trong khu vực. Học phí các trường đại học tư thường cao hơn trường đại học công lập và đa số các trường có quy mô nhỏ hơn các trường công về khuôn viên lẫn quy mô đào tạo.
- Trường đại học liên kết với các tổ chức tôn giáo. Nhiều đại học Hoa Kỳ do các tổ chức tôn giáo thành lập. Tuy thế, mối liên hệ giữa trường đại học và tổ chức tôn giáo có thể rất linh động hoặc thậm chí lỏng lẻo và đào tạo không chỉ sinh viên theo 1 tôn giáo cụ thể mà là từ tất cả các tôn giáo, quốc gia, dân tộc…. Các trường này đào tạo tương tự như các trường đại học khác.
- Các trường đại học kỹ thuật/ học viện kỹ thuật (“Institute of technology” hay “technical institute”): là một loại trường đào tạo các chương trình có độ dài ít nhất là bốn năm về khoa học và công nghệ và cấp bằng cử nhân. Một số trường có các chương trình sau đại học, một số trường khác có những khóa học ngắn hơn. Đặc điểm chung của chương trình đào tạo tại đây là mang tính thực hành cao, vì vậy, sinh viên tốt nghiệp có được các kỹ năng cần có cho thị trường lao động.
>> Xem danh sách các trường đại học Mỹ.
Yêu cầu đầu vào
Yêu cầu đầu vào chi tiết của mỗi trường có thể khác nhau, nhưng yêu cầu chung là:
- Học lực: khá giỏi trở lên- tùy ngành và tùy trường;
- Tiếng Anh: 60- 64 PTE A hoặc 89- 95 TOEFL;
- Kinh nghiệm làm việc nếu học một số ngành thuộc bậc học thạc sỹ, tiến sỹ.
Chi phí du học Mỹ bậc đại học
Học phí. Học phí các trường thường từ 12,000- 18,000- 35,000 USD/ năm tùy trường. Một số ngành học phí khá cao, ví dụ Y: 47,000- 67,000 USD/ năm. Học phí các trường tư đắt hơn, khoảng 20,000- 50,000 USD/ năm.
Ăn ở: sinh viên có thể ở homestay, KTX hoặc chung với sinh viên khác. Mức phí từ 6,000- 12,000- 15,000 USD/ năm. Học sinh dưới 18 tuổi bắt buộc ở homestay hoặc KTX hoặc nhà người thân được trường cho phép.
Khai giảng. Các kì học chính, kì 1 khai giảng vào tháng 8 và kì 2 khai giảng tháng 1 hàng năm. Hầu hết các trường có hạn chót nhận hồ sơ xin học 5-6 tháng so với ngày khai giảng.
Làm thêm. Sinh viên được làm thêm 20h/ tuần trong thời gian học trong KTX, và toàn thời vào dịp hè/ lễ. Các việc làm thêm thường là việc ở khách sạn, nhà hàng, cửa hàng bán đồ, gia sư, nhà máy, các việc văn phòng phù hợp, với thu nhập từ 6- 8- 10USD/giờ.
Ở lại làm việc sau khi tốt nhiệp. Sinh viên TN cao đẳng tại Mỹ được ở lại làm việc 1 năm, sau đó phải quay về nước.
Lưu ý với sinh viên Việt Nam du học đại học
Học sinh- sinh viên Việt Nam muốn du học bậc đại học ở Mỹ cần lưu ý các thông tin sau.
- Lộ trình học tập. Học sinh Việt Nam có thể chọn:
- Hết lớp 11 : học cao đẳng cộng đồng 2 năm+ cử nhân 2 năm;
- Hết lớp 12 : học thẳng vào năm 1 đại học;
- Hết cử nhân : học lên thạc sỹ;
- Hết cử nhân (xuất sắc) hoặc hết thạc sỹ : học lên tiến sỹ.
- Yêu cầu đầu vào. Tùy bậc học, nhưng yêu cầu chung là học lực khá trở lên, tiếng Anh từ 60- 64 PTE A hoặc 89- 95 TOEFL.
- Hồ sơ xin học. Gồm bằng và bảng điểm bậc học cao nhất, chứng chỉ SAT/ACT/GMAT/ GRE, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế PTE A hoặc TOEFL đạt yêu cầu (hoặc sang Mỹ học thêm tiếng Anh), hộ chiếu còn hạn đủ thời gian học tại Mỹ.
- Khai giảng. Các kỳ khai giảng chính ở các trường là tháng 9 và tháng 1 hàng năm. Thời gian xin học từ 4- 12 tuần, với hạn chót nộp hồ sơ xin học 5-6 tháng trước khi khóa học khai giảng.
- Đánh giá điểm cấp 3 để nhận vào đại học. Các trường đại học Mỹ thường yêu cầu sinh viên quốc tế có bảng đánh giá học lực- bằng cấp bậc phổ thông trung học trong hồ sơ xin học. Việc đánh giá này được thực hiện bởi các tổ chức đánh giá độc lập như WES (world education service), học sinh cần gửi bằng và học bạ gốc đến đây, họ đánh giá tương đương với bằng cấp 3 của Mỹ/ học lực… căn cứ vào đây các trường quyết định nhận hay không nhận học sinh. Phí xét/ đánh giá từ 100- 150 USD, thời gian xét từ 4-8-12 tuần tùy nơi.
- SAT/ ACT cho nhập học đại học, GMAT/ GRE cho học thạc sỹ. Ngoài yêu cầu về tiếng Anh, đa số các tường đại học Mỹ khi xét tuyển cử nhân, yêu cầu ứng viên có SAT hoặc ATC, trong khi một số trường chỉ yêu cầu khi ứng viên đăng kí xin học bổng; và khi xét tuyển thạc sỹ, yêu cầu GMAT với ứng viên học MBA hoặc các ngành liên quan đến kinh tế (kinh tế/ tài chính/ ngân hàng/ kế toán/ thương mại/ quản trị…) và GRE nếu học các ngành còn lại.
- Phỏng vấn xin visa. Khó nhất trong các khâu làm hồ sơ du học là phỏng vấn trực tiếp với nhân viên xét visa- để xin visa du học. Bạn cần chuản bị tốt hồ sơ, luyện phỏng vấn…Đức Anh rất có kinh nghiệm hỗ trợ sinh viên trong việc này và tỷ lệ visa được cấp của học sinh chúng tôi gần như là tuyệt đối.
Visa du học Mỹ
Thông tin visa du học tại Mỹ
Một trong việc xin du hoc Mỹ, các ứng viên ngại nhất khâu phỏng vấn visa du học. Trên thực tế, tỷ lệ học sinh trượt phỏng vấn khá cao và trượt vì 101 lý do.
Dưới đây là những thông tin chung nhất mà bạn cần biết và lưu ý rằng thực hiện chính xác những điều này không tự động đảm bảo bạn được cấp visa du học Mỹ, mà ĐSQ xét visa của mỗi ứng viên dựa vào hoàn cảnh cụ thể của hồ sơ xin du học của ứng viên đó. Mặc dù vậy thì tỷ lệ học sinh công ty Đức Anh được cấp visa du học Mỹ gần như là tuyệt đối, vì vậy các bạn có thể tin tưởng ở chúng tôi.
Tùy khóa học đăng kí, học sinh sẽ đăng kí xin visa F1 (visa du học dài hạn) hoặc J1 (visa giao lưu, trao đổi ngắn hạn). Độ dài visa F1 hay J1 đều chỉ là 1 năm và học sinh- sinh viên có visa F1 cần gia hạn mỗi khi visa hết hạn và học sinh có visa J1 phải làm lại visa nếu muốn quay lại Mỹ du học. Tất cả các ứng viên du học Mỹ đều phải phỏng vấn xin visa vào Mỹ.
Giấy tờ cần cho phỏng vấn du học Mỹ
- Giấy tờ cá nhân của học sinh;
- Giấy tờ về năng lực tài chính của phụ huynh/ cá nhân hoặc tổ chức tài trợ về tài chính cho học sinh;
- Các form visa, thư mời học, chứng từ nộp tiền học.
Các bước xin visa du học Mỹ
- Xin I-20 hoặc DA2019
- Đăng ký lịch phỏng vấn xin visa
- Mua lệ phí phỏng vấn visa
- Trả Service fee
- Phỏng vấn visa.
Học bổng du học Mỹ
Trường | Học bổng |
I. Tiếng Anh | |
Tập đoàn giáo dục ELS và hơn 500 trường cao đẳng, đại học đối tác tại Mỹ | 20%-30%-40% học phí |
II. Phổ thông | |
CATS Academy Boston | 30%-50% học phí |
Archbishop Riordan High School | 50% học phí |
Fairmont Private School | Merit based |
Foxcroft School | 7.500 USD |
Fountain Valley School | 30.000 USD |
Grand River ACademy | Merit based |
Lincoln Academy | 15.000 USD |
Maumee Valley school | 7.500 USD |
Macduffie school | 50% học phí |
Thornton Academy | Merit based |
Saint Anthony’s Catholic School | 50% học phí |
Saint John’s School | Merit based |
Amerigo Education:
| 10%- 30%- 50% học phí |
Chương trình giao lưu văn hóa 1 năm PTTH tại các trường công lập và tư thục | 100% học phí và chi phí ăn ở cùng host family |
III. Dự bị Đại học, Cao đẳng | |
INTO Oregon State University | 5.000-25.000 USD/năm |
INTO University of South Florida | Đến 10.000 USD/năm |
INTO Colorado State University | 2.000- 10.000 USD/năm |
INTO Marshall University | 2.500- 5.000 USD/năm |
INTO George Mason University | 2.500- 5.000 USD/năm |
INTO Drew University | Đến 16.000 USD/năm |
INTO Alabama University at Birmingham | 2.500- 7.000 USD/năm |
INTO Saint Louis University | 5.000- 8.000 USD/năm |
INTO Washington State University | Đến 8.000 USD/năm |
INTO Suffolk University | 2.000- 10.000 USD/năm |
University of Idaho | 3.000- 5.000 USD/năm |
IV. Đại học | |
Oregon State University | Đến 50% học phí |
University of South Florida | 1.000- 12.000 USD/năm |
Colorado State University | 4.000 USD/năm |
Drew University | 10.000- 15.000 USD/năm |
Saint Louis University | Đến 100% học phí |
Alabama University at Birmingham | 3.000 USD/năm |
Washington State University | 2.000- 4.000 USD/năm |
Suffolk University | 4.000-18.500 USD/năm |
James Madison University | 4.000 USD/năm |
LIU Post | 18.000 USD/năm |
Roosevelt University | 4.000 USD/năm |
University of Maine | 4.000 USD/năm |
University of Vermont | 10.000 USD/năm |
Widener University | 40.000 USD/4năm |
Northeastern University | 3.000 USD/năm |
Pace University | 3.000-31.000 USD/năm |
The University of Tulsa | Đến 15.000 USD/năm |
Merrimack College | 2.000-5.000 USD/năm |
Virginia Commonwealth University | 5.000 USD/năm |
Richard Bland College | 5.000 USD/năm |
University of Idaho | 2.000- 8.000 USD/năm |
UMass Dartmouth | 3.000-5.000 USD/năm |
UMass Lowell | 3.000-5.000 USD/năm |
UMass Boston | 3.000-5.000 USD/năm |
University of New Hampshire | 3.000- 10.000 USD |
Florida Atlantic University | 5.000- 10.000 USD |
Western Kentucky University (Navitas) | 3.500-4.329 USD/năm |
McNeese State University | 2.768- 5.734 USD/kỳ |
Southern Illinois University Edwardsville | 3.833 USD/kỳ |
Texas A&M University – Corpus Christi | 3.855-4.811 USD/kỳ |
University of Minnesota Duluth | 500 USD/kỳ |
University of Wisconsin Superior | 2.800 USD/kỳ |
West Texas A&M University | 3.222-5.149 USD/kỳ |
Western Kentucky University (ESLI) | 1,800-5.604 USD/kỳ |
University of Arkansas- Fort Smith (UAFS) | 8.000- 38.452 USD/4 năm |
Tập đoàn giáo dục Cambridge (CEG): ONCAMPUS Boston, ONCAMPUS Texas (Uni. of North Texas), ONCAMPUS Cal State Monterey Bay | 20%-30%-50% học phí |
Tập đoàn giáo dục American Scholar Group- 8 trường Đại học: Allegheny College, Gannon University, La Roche College, Malone University, Point Park University, Thiel College, Westminster College, Youngstown State University | 5.000- 26.000 USD |
Đại học Kansas | 10%-20% học phí |
Đại học Quốc tế Florida | 10%-20% học phí |
Đại học Central Florida | 10%-20% học phí |
Đại học Auburn | 10%-20% học phí |
Đại học South Carolina | 10%-20% học phí |
Đại học Louisiana State | 10%-20% học phí |
Đại học Adelphi | 52.000 USD/4 năm |
Đại học American Uni | 15.000 USD/năm đầu |
IV. Dự bị Thạc sỹ | |
Đại học New Hampshire | 10-20% học phí |
IV. Thạc sỹ | |
Đại học Adelphi | 8.000 USD/2 năm |
Đại học Auburn | 10%-20% học phí |
Đại học American Uni | Cập nhật sau |
Pace University | 6.380 USD/năm |
Northeastern University | Đến 3.000 USD/năm |
Suffolk University | 3,300-20,000 USD/năm |
Lời kết
Mỹ là một trong những quốc gia du học hàng đầu bởi chất lượng đào tạo và sự đa dạng trong lựa chọn trường cũng như lĩnh vự du học. Sinh viên tại Mỹ có nhiều cơ hội thực hành, phát triển các kỹ năng lãnh đạo, xã hội, thể thao, giải trí, văn hóa, cộng đồng và các kĩ năng.
Chi phí du học Mỹ lại rất vừa ví với những gia đình có định hướng du học từ sớm, hoặc bạn hoàn toàn có thể có cơ hội học bổng nếu bạn học tốt từ Việt Nam.
Bạn mong muốn hoặc có kế hoạch đi du học Mỹ nhưng băn khoăn không biết chọn trường như thế nào, giấy tờ, phỏng vấn visa và các thủ tục ra sao. Hãy để lại bình luận (comment) bên dưới, Dehoctot sẽ giúp bạn.